Dầu bôi trơn gồm có dầu gốc và chất phụ gia. Dầu gốc, mặc dù là thành phần chính của dầu bôi trơn, không thể cung cấp tất cả khả năng bảo vệ mà chất bôi trơn yêu cầu. Chính vì vậy, các chất phụ gia được bổ sung vào dầu bôi trơn để tăng cường các thuộc tính tốt của dầu gốc, giảm thiểu các thuộc tính xấu và bổ sung các thuộc tính mới cần thiết cho sản phẩm

Các chất phụ gia giúp cho nguyên liệu cơ bản đáp ứng được các yêu cầu về hiệu suất mong muốn:

  1. Tăng cường các đặc tính tốt của dầu gốc như khả năng chống oxy hóa, chống bọt, chống ăn mòn.
  2. Giảm thiểu các đặc tính xấu của dầu gốc như cải thiện chỉ số độ nhớt, giảm điểm đông đặc.
  3. Bổ sung các tính chất mới cho dầu gốc như khả năng chống mài mòn, chịu áp suất cao, làm giảm ma sát, tẩy rửa, tạo độ dính…

Tóm lại, mục đích của các chất phụ gia là giúp dầu gốc cung cấp hiệu suất mong muốn mà máy móc yêu cầu. Một số chất phụ gia đó nổi trong dầu. Một số bám vào bề mặt: bề mặt máy móc, bề mặt giọt nước, bề mặt bồ hóng, v.v. Chúng được gọi là chất phụ gia hoạt động bề mặt. Các chất phụ gia được thiết kế để tác động đến đặc tính nổi của dầu được coi là tác động lưu biến và chúng làm thay đổi đặc tính vật lý. Các chất phụ gia nổi trong dầu, với mục đích thực hiện một số việc để duy trì vòng đời của máy móc hoặc dầu, được coi là chất phụ gia hoạt động số lượng lớn. Các chất phụ gia hoạt động số lượng lớn thường cần thiết cho chất bôi trơn được sử dụng trong các quy trình mài, khoan, cưa, cắt và gia công kim loại.

Chất phụ gia thường dùng trong dầu bôi trơn cho các loại máy móc (nguồn: Machinery Lubricant)

Surface active:
– Anti-Wear (AW)
– Extreme Pressure (EP)
– Friction Modifier (A)
– Tackiness/stickiness
– Rust & Corrosion (R&O)
– Metal deactivators (All)
Bulk oil active:
– Microbe killer (metal working)
– Biocide & fungicide
Interfacial tension influence (all)
– Foam inhibitor
– Demulsifier
– Dispersant
Chemical stability (all)
– Anti-oxidant (R&O)
– Detergency (PCMO)
– Antistatic (AW hydraulic)
Rheological (physical property)
– Viscosity index improver
– Pour point depressor  
Hoạt động bề mặt:
– Chống mài mòn (AW)
– Chịu áp suất cao (EP)
– Giảm ma sát (A)
– Giảm bám dính
– Chống Rỉ sét và ăn mòn (R&O)
– Chất khử hoạt tính kim loại
Dầu thô hoạt động:
– Thuốc diệt vi khuẩn
– Thuốc diệt khuẩn & thuốc diệt nấm
Ảnh hưởng của sức căng bề mặt
– Chất ức chế bọt
– Chất khử nhũ tương
– Chất phân tán
Độ ổn định hóa học (tất cả)
– Chất chống oxy hóa (R&O)
– Chất tẩy rửa (PCMO)
– Chống tĩnh điện (AW thủy lực)
Lưu biến (tính chất vật lý)
– Chất cải thiện chỉ số độ nhớt
– Chất làm giảm điểm đông đặc